Silicone oil (dầu silicone) là tên gọi chung cho một nhóm chất lỏng thuộc họ polysiloxane, trong đó phổ biến nhất là polydimethylsiloxane (PDMS).
Công thức chung: [R₂SiO]ₙ, với R thường là CH₃ (nhóm methyl).
Cấu trúc đặc trưng: chuỗi Si–O–Si linh động gắn với nhóm hữu cơ → vừa có tính chất của hợp chất vô cơ (bền nhiệt, bền hóa chất), vừa có tính chất của hữu cơ (kỵ nước, dầu).
Dạng chất lỏng trong suốt, nhớt từ loãng như nước đến đặc sệt tùy theo khối lượng phân tử.
Độ nhớt ổn định trong dải nhiệt rộng (-50 °C → 200 °C).
Kỵ nước, chống ẩm, bám tốt trên bề mặt.
Không bay hơi, không bị oxy hóa dễ dàng.
Cách điện tốt, an toàn với nhiều vật liệu.
Tính trơn trượt (lubricant), ít gây kích ứng da.
Trong công nghiệp:
Dầu bôi trơn chịu nhiệt, chất chống tạo bọt, chất giải phóng khuôn (mould release agent).
Chất cách điện trong điện tử.
Phụ gia trong sơn, mực in để chống dính.
Trong nông nghiệp (Silicone spreader / penetrant):
Dầu silicone biến tính (như trisiloxane ethoxylate) được dùng làm chất loang trải – thấm sâu.
Giúp dung dịch thuốc BVTV lan đều trên bề mặt lá (kể cả lá có lớp sáp), tăng độ thấm qua biểu bì → giảm liều thuốc, tăng hiệu quả.
Trong mỹ phẩm – y tế:
Có trong dầu gội, kem dưỡng da, sản phẩm chăm sóc tóc để tạo cảm giác mượt.
Dùng làm dầu cấy ghép y tế, chất bôi trơn trong thiết bị y tế.
Dầu silicone thường trơ và an toàn, nhưng một số dạng dẫn xuất (nhất là loại có nhóm ethoxylate) có thể gây ảnh hưởng đến môi trường thủy sinh.
Trong BVTV, cần chọn loại silicone oil chuyên dụng để vừa hiệu quả vừa an toàn.
👉 Tóm gọn: Silicone oil là chất lỏng gốc polysiloxane, trơ, bền nhiệt và kỵ nước, ứng dụng rộng rãi từ bôi trơn, cách điện, mỹ phẩm cho đến nông nghiệp (làm chất loang trải – thấm sâu trong thuốc BVTV).